Những điều cần biết về quan trắc nước mặt tự động, liên tục

Ô nhiễm nguồn nước là vấn đề nghiêm trọng tại các nước phát triển đang đẩy mạnh công nghiệp hoá, điều này càng khẳng định tầm quan trọng của ngành quan trắc, đặc biệt là lĩnh vực quan trắc nước mặt tự động, liên tục.

Việc quan trắc nước mặt giúp hệ thống hoá một cách toàn diện các báo cáo chuyên sâu về nước mặt ở từng khu vực, từ đó giúp các nhà chức trách đưa ra được những hướng giải quyết kịp thời, giúp bảo vệ và ổn định môi trường sống. 

1. Quan trắc nước mặt tự động là gì?

Hệ thống quan trắc nước mặt tự động là gì? Quan trắc nước mặt tự động liên tục là quá trình đo đạc các yếu tố tác động lên chất lượng nước trên bề mặt sông hồ một cách liên tục, có thể theo dõi diễn biến chất lượng nước và đưa ra các đánh giá dựa trên những tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.

2. Đối tượng nào cần quan trắc nước mặt tự động?

Đối với từng địa phương, từng khu vực cụ thể, Bộ TT&MT sẽ có những quy định riêng về việc quan trắc nước mặt, đặc biệt là tại các doanh nghiệp, Khu công nghiệp, Khu chế xuất có quy mô xả thải lớn, trên 500m3/ngày đêm, cụ thể như sau:

3. Quy định về thông số quan trắc chất lượng nước mặt tự động, liên tục

Theo Điều 26. Yêu cầu cơ bản đối với trạm quan trắc chất lượng nước mặt tự động, liên tục - thông tư 10/2021/TT-BTNMT bổ sung, quy định về quan trắc môi trường nhóm thông số bắt buộc đối với trạm quan trắc nước mặt tự động gồm có:

Ngoài ra, tại Điểm b, Khoản 1. Điều 26, Chương VI căn cứ vào mục tiêu quan trắc, đặc điểm khu vực quan trắc, trạm quan trắc nước mặt tự động, liên tục có thể quan trắc một số thông số bổ sung như sau: độ màu, thế oxi hóa khử (Eh hoặc ORP), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), nhu cầu oxi sinh hóa (BOD5), nhu cầu oxi hóa học (COD), nitrit (NO2-), nitrat (NO3-), Amoni (NH4+), Sulfate (SO42-), photphat (PO43-), tổng nitơ (T-N), tổng photpho (T-P), silicat (SiO32-), tổng sắt (Fe), clorua (Cl-), florua (F-), độ kiềm, coliform, E.coli, phecal coli, xianua (CN-), đioxit silic (SiO2), dầu, mỡ, asen (As), cadimi (Cd), crom (Cr), chì (Pb), thủy ngân (Hg), kẽm (Zn), đồng (Cu), niken (Ni), mangan (Mn), các ion natri (Na+), kali (K+), magie (Mg2+), canxi (Ca2+), phenol, chất hoạt động bề mặt, dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật, sinh vật phù du và sinh vật đáy…

4. Mô hình hệ thống quan trắc nước mặt tự động

Một trạm quan trắc nước mặt tự động cần có 4 hạng mục cơ bản sau:

5. Hệ thống quan trắc nước mặt tự động vận hành như thế nào?

Đầu tiên, trạm quan trắc bao gồm các thiết bị quan trắc nước mặt một cách tự động trên dây chuyền kín sẽ hút mẫu nước mặt vào bồn chứa mẫu. Sau đó, các thiết bị đo lường tại bồn chứa sẽ tự động lọc, tách, đo đạc và phân tích các thông số theo yêu cầu của mẫu nước mặt đã đưa vào. Kết quả và báo cáo đo được sẽ được tổng hợp và chuyển thành file mềm gửi về trạm điều khiển trung tâm quan trắc thông qua hệ thống truyền dẫn để báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường. Trong suốt quá trình quan trắc sẽ luôn được giám sát chặt chẽ bởi hệ thống camera chuyên dụng.

Thông thường, một quá trình từ lúc tiếp nhận thông tin từ khách hàng đến khi hoàn thành lắp đặt trạm quan trắc nước mặt tự động sẽ trải qua các bước theo kế hoạch cơ bản sau:

6. Vị trí quan trắc nước mặt tự động, liên tục

Trạm thường được lắp đặt tại hệ thống các sông, suối, ao, hồ... đặc biệt là khu vực gần với nguồn thải từ các nhà máy, khu công nghiệp. Tần suất quan trắc nước mặt tự động cần đảm bảo ổn định và có tính đại diện cho môi trường nước ở nơi cần quan trắc. Vị trí lấy mẫu nước mặt quan trắc sẽ được xác định tọa độ chính xác trên bản đồ.

7. Trạm quan trắc nước mặt tự động liên tục Công ty chúng tôi cung cấp:

Các đơn vị có nhu cầu về trạm quan trắc nước mặt hoàn toàn có thể tự  mình thiết kế và mua sắm thiết bị về lắp đặt, tuy nhiên để làm cho hệ thống quan trắc chạy ổn định và ít chi phí bảo trì bảo dưỡng, phải đòi hỏi đội ngũ chuyên môn giàu kinh nghiệm. Công ty chúng tôi cung cấp các giải pháp về trạm quan trắc từ việc tư vấn, thiết kế, lắp đặt một trạm quan trắc nước mặt theo tiêu chuẩn quốc tế, với những ưu điểm vượt trội: